Các loại mã vạch hiện nay được chia thành 2 nhóm chính, nhóm mã vạch 1D và nhóm mã vạch 2D. Mỗi loại mã vạch đều có những đặc điểm và cách ứng dụng riêng.
Trong các loại mã vạch, UPC (Universal Product Code) là mã vạch phổ biến nhất hiện nay. Bạn vẫn thường thấy nó trong cuộc sống hằng ngày.
Mã UPC được tạo thành từ 2 phần chính, phần mã vạch và phần số. Phần số của UPC có 12 chữ số, 6 số đầu để định danh nhà sản xuất, 5 số tiếp theo để định danh mặt hàng, số cuối cùng là con số để kiểm tra máy quét mã vạch đã quét đúng hay chưa.
Ngoài mã UPC, còn có rất nhiều loại mã vạch, được sử dụng trong những lĩnh vực khác nhau. Cùng xem đó là những mã nào nhé!
Các loại mã vạch 1D
Mã vạch 1D là các loại mã vạch đơn giản thường chỉ dùng để mã hóa những con số.
Uniform Product Code (UPC) | Phổ biến nhất, thường dùng cho hàng hóa trong cửa hàng,… |
Code 39 (Code 3 of 9) | Dùng cho nhân dạng, hàng hóa hoặc dùng để theo dõi vận chuyển |
POSTNET | Dùng để mã hóa Zip Code sử dụng trong bưu chính ở Mỹ |
Bookland | Mã hóa số ISBN – Mã số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho sách |
Code 128 | Tương tự Code 39 nhưng được sử dụng nhiều hơn vì gọn hơn. |
Interleaved 2 of 5 | Sử dụng trong quản lý kho và vận chuyển |
Codabar | Thường được dùng trong thư viện và ngân hàng máu |
Các loại mã vạch 2D
Khác với mã vạch 1D, mã vạch 2D phức tạp hơn cả về hình thức bên ngoài lẫn cách thức hoạt động. Mã vạch 2D chứa được nhiều thông tin hơn và chứa được cả ký tự số lẫn văn bản.
PDF417 | Thường được sử dụng trên vé máy bay, thẻ lên máy bay |
Maxicode | Có thể mã hóa được 2 thông điệp, thường được United Parcel Service sử dụng. |
Data Matrix | Có thể mã hóa 50 ký tự và có kích thước rất nhỏ, thường được dùng để đánh dấu vật nhỏ trong y tế, điện tử. |
QR Code | Thường được dùng để quảng cáo vì nó có thể giúp bạn truy cập 1 trang web nào đó một cách nhanh chóng và có thể quét bằng điện thoại |